Sở Y tế Lâm Đồng

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN PHẠM NGỌC THẠCH LÂM ĐỒNG

Địa chỉ chi tiết: 49 Quang Trung, phường 9, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng

Số giấy phép hoạt động:191 Ngày cấp: 31/12/2019

Tuyến trực thuộc: 2.Tỉnh/Thành phố

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ LÂM ĐỒNG

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: YHCT - Châm cứu

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 79/83 TIÊU CHÍ
  2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 95%
  3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 264 (Có hệ số: 286)
  4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.33

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

1

7

40

26

5

79

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

1.27

8.86

50.63

32.91

6.33

79

Ngày 09 tháng 12 năm 2022

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

 

 

 

Bùi Thế Sáu

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Phạm Thanh Liêm

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2022

Đoàn KT đánh giá NĂM 2022

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

5

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

5

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

3

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

4

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

5

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

5

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

3

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

2

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

1

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

3

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

4

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

2

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

5

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

4

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

2

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

4

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

0

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

0

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

0

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

0

0

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

7

10

2

3.74

19

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

1

3

1

4.00

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

0

1

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

1

5

0

3.83

6

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

1

6

5

2

3.57

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

0

3

1

4.25

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

2

1

1

3.75

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

1

3

21

9

1

3.17

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

2

0

4

0

3.33

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

0

4

1

0

3.20

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

1

0

2

0

0

2.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

0

3

2

0

3.40

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

6

0

0

3.00

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

1

0

1

4.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

3

6

2

0

2.91

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

0

0

0

0

 

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

0

0

0

0

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

  1. Bệnh viện đã thành lập đoàn tự kiểm tra là thành viên của Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện; đoàn tiến hành rà soát, đánh giá theo từng tiêu chí, từng bộ phận và tổng hợp báo cáo, nhập phần mềm trực tuyến. 2. Số lượng tiêu chí áp dụng: 79/83 Kết quả đánh giá chung: đạt loại chất lượng khá, điểm trung bình là 3,33. Số lượng tiêu chí đạt ở các mức: mức 1= 1 (1,27 phần trăm ), mức 2= 7 (8,86 phần trăm ), mức 3= 40 (50,63 phần trăm ), mức 4= 26 (32,91 phần trăm ), mức 5= 5 (6,33 phần trăm ) . 3. Bệnh viện có 04 tiêu chí không áp dụng; ở phần E: Tiêu chí đặc thù chuyên khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (E1: từ E1.1 đến E1.4). Bệnh viện là bệnh viện YHCT, nên không thực hiện các tiêu chí ở phần này.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

 ·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

 ·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Trong năm 2022, bệnh viện đã duy trì các hoạt động bệnh viện theo kết quả cải tiến của năm 2021.


Các nhóm tiêu chí và phần lớn các tiêu chí ở mức khá - và tốt với 71/79 tiêu chí (90 phần trăm ), trong đó: mức 3= 40 (50,63 phần trăm ), mức 4= 26 (32,91 phần trăm ), mức 5= 5 (6,33 phần trăm )

 
- Bệnh viện quan tâm nhiều đến công tác tiếp đón, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh, đảm bảo quyền, lợi ích và đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.


- Bệnh viện luôn phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.


- Bệnh viện đã thường xuyên hướng dẫn và giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy trình khám chữa bệnh, các kỹ thuật chuyên môn, phác đồ điều trị nhằm đảm bảo tính hợp lý, an toàn và hiệu quả trong điều trị và chăm sóc người bệnh; nhất là bệnh viện đã nghiêm túc triển khai thực hiện các biện pháp về tiêu chí "Bệnh viện an toàn phòng chống dịch COVID-19" theo chỉ đạo và hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế, UBND tỉnh và Sở Y tế.


- Tăng cường các biện pháp phòng chống dịch Covid-19: thựI c hiện sàng lọc ngay tại cổng, thực hiện Test nhanh kháng nguyên Covid-19 cho tất cả các bệnh nhân và người chăm trước khi vào trong bệnh viện trong giai đoạn dịch diễn biến phức tạp nhằm phát hiện sớm các trường hợp nghi nhiễm Covid-19 để phòng lây lan dịch trong bệnh viện. Kịp thời thích ứng với các chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế trong việc phòng chống Covid trong tình hình mới.


- Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học có hiệu quả trong quản lý, khám chữa bệnh cho người bệnh.


- Bệnh viện thường xuyên cử cán bộ viên chức tham gia các lớp đào tạo dài hạn, ngắn hạn và tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.


- Bệnh viện đã có kế hoạch cải tiến chất lượng, phân công và triển khai hoạt động từ đầu năm; hướng dẫn từng khoa phòng xây dựng kế hoạch và thực hiện cải tiến chất lượng.

 
- Bệnh viện đã chú trọng thực hiện tiêu chí 5S, xây dựng cơ quan văn hóa, xanh sạch đẹp, an toàn vệ sinh lao động.


- Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú, tỷ lệ hài lòng người bệnh ngoại trú và tỷ lệ hài lòng nhân viên y tế đều đạt 100 phần trăm .

 

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

Do tình hình khách quan, phải sát nhập phòng Điều dưỡng vào phòng KHTH theo Quyết định kiện toàn mới của UBND tỉnh Lâm Đồng nên Bệnh viện có 1 tiêu chí đạt mức 1 (C6.1).
Ngoài ra, còn tồn tại 7 tiêu chí ở mức 2, chưa thể thay đổi, cụ thể:


- B1.2 :Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực.

 
- C4.1:Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn.


- C4.4: Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.

 
- C8.1: Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh.
- 03 tiêu chí ở nhóm hoạt động cải tiến chất lượng gồm D1.1, D2.1 và D2.5 do các yếu tố khách quan về quy mô và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện.


Còn khó khăn trong việc đánh giá năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng, chất lượng xét nghiệm, đánh giá thường xuyên về phòng ngừa giảm thiểu sai sót đảm bảo an toàn người bệnh và đánh giá cải tiến chất lượng trong mọi mặt.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Dựa trên phân tích thực trạng chất lượng bệnh viện và kết quả tự đánh giá các tiêu chí, Bệnh viện xác định tập trung trọng tâm ưu tiên thực hiện các tiêu chí:

 
- Hướng đến người bệnh (đảm bảo môi trường chăm sóc, dinh dưỡng, quyền và lợi ích của người bệnh);

 
- Hoạt động chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh (cập nhật và thực hiện đúng các quy trình và các hướng dẫn, phác đồ điều trị, nghiên cứu khoa học);

 
- Đánh giá cải tiến chất lượng và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn người bệnh.

 

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Giải pháp:


- Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện triển khai áp dụng thực hiện tiêu chí, tiêu chuẩn quản lý chất lượng do Bộ Y tế ban hành phù hợp với điều kiện của bệnh viện; hỗ trợ kỹ thuật cho các khoa, phòng để triển khai các hoạt động của các quy trình bảo đảm, cải tiến chất lượng do giám đốc bệnh viện phê duyệt.


- Tổ quản lý chất lượng Bệnh viện tổ chức triển khai các hoạt động về quản lý và cải tiến chất lượng; phát hiện, tổng hợp, phân tích, báo cáo và nghiên cứu, đề xuất giải pháp khắc phục. Tổ chức đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý chất lượng; triển khai và giám sát, kiểm tra việc thực hiện chương trình an toàn người bệnh.


- Đẩy mạnh vai trò, chức năng của Hội đồng thuốc- điều trị nhằm đảm bảo cung ứng đủ thuốc, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc bệnh nhân toàn diện.


- Thường xuyên tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, các quy trình cho CBVC trong bệnh viện.


- Tổ chức đánh giá chất lượng bệnh viện dựa trên các bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quản lý chất lượng do Bộ Y tế ban hành, tuân thủ các quy định và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế; định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình thực hiện, phát hiện và giải quyết những vấn đề mới nảy sinh. Kiểm tra định kỳ công tác chuyên môn, công tác chăm sóc người bệnh, công tác dược. Ban Thanh tra thường xuyên kiểm tra đơn thư góp ý, kiểm tra công tác bệnh viện nhằm đảm bảo quyền lợi cho người bệnh và cán bộ viên chức.


2. Lộ trình, thời gian:


- Tích cực xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng bệnh viện năm 2023 dựa trên những tồn tại được đưa ra qua công tác kiểm tra năm 2022, giám sát, kiểm tra việc thực hiện của các Khoa, Phòng và bộ phận.


- Thực hiện các giải pháp cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2023 theo kế hoạch được hội nghị CBVC năm 2023 thông qua.


- Định kỳ 6 tháng sẽ thành lập đoàn tự kiểm tra CLBV và tổng kết, tự đánh giá việc thực hiện công tác cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2023.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Quán triệt, triển khai thực hiện theo đúng Thông tư 19/2013/TT- BYT, ngày 12/7/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện và Quyết định số 6858/QĐ-BYT, ngày 18/11/2016 của Bộ Y tế về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.


- Hội đồng, tổ quản lý chất lượng và toàn thể Cán bộ viên chức Bệnh viện cam kết thực hiện theo sự phân công.


- Phấn đấu xây dựng và phát triển bệnh viện theo hướng dẫn của Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.

Ngày 09 tháng 12 năm 2022.

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

 

 

Bùi Thế Sáu

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 


Tin Mới Nhất

Hình Ảnh Hoạt Động

Video

Khảo Sát

Facebook

Thống kê

530899
Hôm Nay
Hôm Qua
Tuần Này
Tuần Trước
Tháng Này
Tháng Trước
Tất cả
168
447
2758
525339
12817
12764
530899

Your IP: 44.192.115.114
2023-09-30 06:28